Tính đến hết tháng 3/2022, trên sàn HOSE có 49 doanh nghiệp có giá trị vốn hóa trên 1 tỷ USD, trong đó có 03 doanh nghiệp đầu ngành có vốn hóa trên 10 tỷ USD, gồm: Tập đoàn Vingroup (VIC), Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Công ty Cổ phần (VCB) và Công ty Cổ phần Vinhomes (VHM).
Trong khi đó, 3 doanh nghiệp xếp cuối với giá trị vốn hóa từ 1-1,1 tỷ USD là: Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LPB), Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh (REE), Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ).
Tổng giá trị vốn hóa thị trường của 49 doanh nghiệp này là gần 206 tỷ USD.
Bảng 1: Top DNNY có vốn hóa thị trường lớn nhất (tại thời điểm hiện tại 31/03/ 2022)
STT
|
Mã số
|
Tên DNNY
|
Vốn hóa thị trường (tỷ đồng)
|
đầu tiên
|
VCB
|
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
|
388.540
|
2
|
VHM
|
Công ty cổ phần Vinhomes
|
330.061
|
3
|
VIC
|
Vingroup – Công ty cổ phần
|
309.692
|
4
|
ĐẤU THẦU
|
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
|
220.046
|
5
|
KHÍ GA
|
Tổng công ty Khí Việt Nam – CTCP
|
207.281
|
6
|
HPG
|
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát
|
201.729
|
7
|
TCB
|
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
|
173,966
|
số 8
|
VNM
|
Công ty cổ phần sữa Việt Nam
|
169.077
|
9
|
MSN
|
Công ty Cổ phần Tập đoàn MaSan
|
167.872
|
mười
|
VPB
|
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
|
165.372
|
11
|
CTG
|
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
|
155,947
|
thứ mười hai
|
NVL
|
Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va
|
154.627
|
13
|
GVR
|
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
|
136.000 won
|
14
|
MBB
|
Ngân hàng TMCP Quân đội
|
124.496
|
15
|
MWG
|
Công ty cổ phần đầu tư thế giới di động
|
106.729
|
16
|
SAB
|
Tổng công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn
|
101.964
|
17
|
FPT
|
Tập đoàn FPT
|
97.108
|
18
|
ACB
|
Ngân hàng TMCP Á Châu
|
89.299
|
19
|
VJC
|
Công ty Cổ phần Hàng không VietJet
|
76.096
|
20
|
VRE
|
Công ty cổ phần Vincom Retail
|
76.009
|
21
|
BCM
|
Tổng công ty đầu tư và phát triển công nghiệp
|
75,969
|
22
|
VIB
|
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
|
73.075
|
23
|
PLX
|
Tổng công ty xăng dầu Việt Nam
|
70.137
|
24
|
TPB
|
Ngân hàng TMCP Tiên Phong
|
63.507
|
25
|
SSB
|
Ngân hàng thương mại Đông Nam Á
|
63.155
|
26
|
STB
|
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
|
59.761
|
27
|
SHB
|
Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội
|
57.071
|
28
|
HDB
|
Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh
|
57.046
|
29
|
HVN
|
Tổng công ty Hàng không Việt Nam
|
55.138
|
30
|
ĐÀO
|
Tổng công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng
|
46.240
|
31
|
BVH
|
Tập đoàn Bảo Việt
|
45.653
|
32
|
EIB
|
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
|
45.366
|
33
|
PDR
|
Công ty Cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt
|
44.103
|
34
|
SSI
|
SSI. Công ty cổ phần chứng khoán
|
41.696
|
35
|
PGV
|
Tổng công ty Phát điện 3 – CTCP
|
39.658
|
36
|
DGC
|
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hóa chất Đức Giang
|
39.006
|
37
|
MSB
|
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
|
38.799
|
38
|
VND
|
VNDIRECT. Công ty cổ phần chứng khoán
|
37.144
|
39
|
POW
|
Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam
|
37.119
|
40
|
OCB
|
Ngân hàng TMCP Phương Đông
|
34.795
|
41
|
KDH
|
Công ty cổ phần đầu tư và kinh doanh nhà Khang Điền
|
33,947
|
42
|
GEX
|
Công ty cổ phần tập đoàn GELEX
|
32,995
|
43
|
KBC
|
Tổng công ty phát triển đô thị Kinh Bắc
|
30.570
|
44
|
VGC
|
Tổng công ty Viglacera
|
29.053
|
45
|
DXG
|
Công ty Cổ phần Tập đoàn Đất Xanh
|
28.311
|
46
|
DPM
|
Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí – CTCP
|
26.180
|
47
|
LPB
|
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
|
26.058
|
48
|
CÂY
|
Công ty cổ phần cơ điện lạnh
|
25.249
|
49
|
PNJ
|
Công ty cổ phần vàng bạc đá quý Phú Nhuận
|
25.124
|
Nguồn: hsx.vn